TẠP CHÍ DIỆN CHẨN

HUYẾT ÁP CAO VÀ CÁCH XỬ LÝ BẰNG PHƯƠNG PHÁP DIỆN CHẨN – ĐIỀU KHIỂN LIỆU PHÁP BÙI QUỐC CHÂU

    HUYẾT ÁP CAO LÀ GÌ ?

    – Huyết áp cao (hay tăng huyết áp) là một bệnh lý mãn tính khi áp lực của máu tác động lên các thành động mạch tăng cao. Huyết áp tăng cao gây nhiều áp lực cho tim và là căn nguyên của nhiều biến chứng nghiêm trọng như: tai biến mạch máu não, suy tim, bệnh tim mạch vành, nhồi máu cơ tim…

    – Huyết áp được xác định trên 2 chỉ số: huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương.

    Khi chỉ số huyết áp tâm thu/ huyết áp tâm trương trong khoảng 120/80 mmHg thì được xem là chỉ số huyết áp bình thường.
    Khi huyết áp luôn ở mức 140/90 mmHg trở lên thì được xem là huyết áp cao.

    – Người bị tăng huyết áp thường có một số triệu chứng như nhức đầu, tê hoặc ngứa ran các chi, buồn nôn và nôn, choáng và chóng mặt, đau tim…

    Khoảng 90% các trường hợp cao huyết áp không có nguyên nhân cụ thể (vô căn). Một số nguyên nhân khác gây tăng huyết áp liên quan đến các bệnh về thận, động mạch, bệnh van tim, một số bệnh nội tiết hoặc tăng huyết áp khi mang thai.

    CÁCH XỬ LÝ BẰNG PHƯƠNG PHÁP DIỆN CHẨN – ĐIỀU KHIỂN LIỆU PHÁP BÙI QUỐC CHÂU

    + Cách 1: Ấn huyệt 57 bên trái đồng thời vuốt nhẹ huyệt 26 từ trên xuống.
    Huyệt 57 có tác dụng hạ huyết áp, điều hòa nhịp tim (thường làm chậm nhịp tim). Huyệt 26 có tác dụng an thần, làm hạ huyết áp, điều hòa tim mạch.

    + Cách 2: Vuốt nhẹ 2 cung lông mày từ trong ra ngoài từ 30-40 cái, sau đó vuốt nhẹ từ 2 bên mang tai xuôi xuống dưới cằm 30-40 cái. Có thể sử dụng dụng cụ cây cào mini Diện Chẩn thay cho việc vuốt bằng tay.

    + Cách 3: Nếu sau khi áp dụng 2 cách trên chỉ số huyết áp vẫn còn cao, chúng ta day ấn bộ huyệt hạ huyết áp, day ấn mỗi huyệt 10-15 giây.
    Bộ huyệt: 14, 15, 16, 180, 61, 3, 39, 87, 51.

    Diện Chẩn Bùi Quốc Châu-Trong đó H.14 có tác dụng làm hạ nhiệt, hạ huyết áp. H.15 giúp hạ huyết áp mạnh (thường làm hạ HA tâm trương mạnh hơn HA tâm thu). H.16 giúp an thần, hạ huyết áp, giảm đau vùng đầu mắt. H.180 giúp trấn thống vùng thái dương, hạ huyết áp. H.61 giúp làm giãn mạch, điều hòa nhịp tim. H.3 giúp làm giáng khí, hạ huyết áp, giảm đau vùng ngực, thái dương, liên hệ đến tim. H.39 giúp làm hạ sốt, hạ huyết áp. H.87 giúp hạ nhiệt, hạ áp, giáng khí, thông khí. H.51 giúp an thần, hạ nhiệt, trấn thống vùng tay, chân đầu, điều hòa khí huyết, làm hạ huyết áp.

    LƯU Ý

    Lưu ý: Để đảm bảo an toàn, những người bị cao huyết áp mãn tính nên mang theo thuốc huyết áp bên mình, phòng trường hợp huyết áp lên quá cao gây ra những biến chứng nguy hiểm.

    Ngoài ra, người bị cao huyết áp nên tập cho mình có thói quen ăn uống, sinh hoạt khoa học, hạn chế ăn các đồ ăn mặn, hạn chế ăn mỡ động vận, nên ăn nhiều rau củ quả, thường xuyên tập thể dục, vận động nhẹ nhàng. Các bạn nên tập hàng ngày động tác Xoay cổ tay trong phương pháp Diện Chẩn, là một kỹ thuật giúp lưu thông khí huyết toàn thân rất hiệu quả và đơn giản. (tham khảo bài viết: https://www.facebook.com/HoiquanDienChanBuiQuocChau/posts/2094401234200751)

    Chúc các bạn thành công! 26❤60

    www.daotaodienchan.vn
    www.amduongkhicongbqc.com
    www.dienchan.com.vn

    4.9/5 - (10 bình chọn)